Các bài viết nổi bật liên Quan:
1.Phương pháp Dịch tiếng Anh chính xác
2.Làm sao học Ngữ pháp tiếng Anh nhanh nhất
3.Tiếng Anh kinh Doanh và thương mại
4.Giáo trình Knowhow có lỗi thời không
5.Tiếng Anh dành cho Trẻ em đơn giản
6.Các Bài tập tiếng Anh thường gặp
7.Cách học và nhớ Từ vựng tiếng Anh
8.kiếm thông tin Học Bổng Du Học tại diễn đàn này?!
9.Du học Úc và bạn cần gì
10.Giáo trình TOEFL và cơ hội du học
--------------------
Nội dung bài viết
Source: anh99.com
1. Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): Those who
Ví dụ:
Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất. (Those who expect the worst are less likely to be disappointed.)
2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
Ví dụ:
* Giá mà tôi giàu có (If only I were rich).
* Giá mà tôi biết tên anh ấy (If only I knew his name).
3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That
Ví dụ:
Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy. (That I could see him again).
4. Nếu không thì: If not
Ví dụ:
Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn. (I will go if you are going, if not, I'd rather stay at home.)
5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Ví dụ:
Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng. (Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.)
6. Coi, xem: If, Whether (dùng trong câu nói gián tiếp)
7. Dẫu có ... hay không: whether or not
Ví dụ:
Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ. (He will be happy whether or not she loves him.)
8. Có nên: whether
Ví dụ:
Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm. (I am not sure whether to resign or stay on.)
9. Hóa ra: as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that
Ví dụ:
* Hóa ra tôi không cần đến ô. (I didn't need my umbrella as it turned out.)
* Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi. (It turned out that she was my older brother's girlfriend.)
* Hóa ra công việc vất vả hơn chúng tôi tưởng. (The job turned out to be harder than we thought.)
10. Chứ không phải: But
Ví dụ:
Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng. (You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one.)
11. Không ai mà không: no man but
Ví dụ:
Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả. (There is no man but feels pity for that beggar.)
12. Lại còn ... nữa: Yet more
Ví dụ:
* Lại còn một điển hình nữa về việc buông lỏng tội phạm. (Yet one more example of criminal negligence.)
* Lại một đứa trẻ nữa ra đời mà không có cha. (Yet one more newly-born child without having father.)
13. Nếu không muốn nói là... if not ... / not to say...
Eg: the mission is too difficult, if not/ not to say impossible to finish.
14. Chứ đừng nói chi ... much less... / let alone ...
Eg: I dont like the way he acted out, let alone / much less she does.
Eg 2: there is not enough room for us, le alone 6 cats and a dog.
15. ...quá đủ ...... more than enough...
Eg: I 've given you more than enough time to make up your mind!. What's your dicision now ?
16. ... quay ngược thời gian... / trở lại quá khứ,...
+ go back in time, / turn back time
+ turn the clock back to ...
eg: If I could go back in time by one day, I should have been fixed all that mess to keep him stay.
17. ... đúng nghĩa, với đầy đủ ý nghĩa.... in the true sense of the word
eg: he is an amateur, in the true sense of the word.
18... ngày cách ngày, cách khoảng,... :
+ every other day
+ every other Sunday/ Monday/ weekend
eg: I visit my parents every other weekend.
19... Đến hồi kết thúc... come to an end
As the project comes to an end, many workers now have to face an uncertain future.
20... ngày càng tệ hơn ... to get worse and worse
(there are several expressions to show this. Please help to add more.)
21... day đi day lai.. (một vấn đề nào đó dwell on ...
eg: why does he keep dwelling on my mistake ? They all happened. I am trying to correct my mess.
1.Phương pháp Dịch tiếng Anh chính xác
2.Làm sao học Ngữ pháp tiếng Anh nhanh nhất
3.Tiếng Anh kinh Doanh và thương mại
4.Giáo trình Knowhow có lỗi thời không
5.Tiếng Anh dành cho Trẻ em đơn giản
6.Các Bài tập tiếng Anh thường gặp
7.Cách học và nhớ Từ vựng tiếng Anh
8.kiếm thông tin Học Bổng Du Học tại diễn đàn này?!
9.Du học Úc và bạn cần gì
10.Giáo trình TOEFL và cơ hội du học
--------------------
Nội dung bài viết
Source: anh99.com
1. Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): Those who
Ví dụ:
Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất. (Those who expect the worst are less likely to be disappointed.)
2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
Ví dụ:
* Giá mà tôi giàu có (If only I were rich).
* Giá mà tôi biết tên anh ấy (If only I knew his name).
3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That
Ví dụ:
Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy. (That I could see him again).
4. Nếu không thì: If not
Ví dụ:
Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn. (I will go if you are going, if not, I'd rather stay at home.)
5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Ví dụ:
Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng. (Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.)
6. Coi, xem: If, Whether (dùng trong câu nói gián tiếp)
7. Dẫu có ... hay không: whether or not
Ví dụ:
Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ. (He will be happy whether or not she loves him.)
8. Có nên: whether
Ví dụ:
Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm. (I am not sure whether to resign or stay on.)
9. Hóa ra: as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that
Ví dụ:
* Hóa ra tôi không cần đến ô. (I didn't need my umbrella as it turned out.)
* Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi. (It turned out that she was my older brother's girlfriend.)
* Hóa ra công việc vất vả hơn chúng tôi tưởng. (The job turned out to be harder than we thought.)
10. Chứ không phải: But
Ví dụ:
Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng. (You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one.)
11. Không ai mà không: no man but
Ví dụ:
Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả. (There is no man but feels pity for that beggar.)
12. Lại còn ... nữa: Yet more
Ví dụ:
* Lại còn một điển hình nữa về việc buông lỏng tội phạm. (Yet one more example of criminal negligence.)
* Lại một đứa trẻ nữa ra đời mà không có cha. (Yet one more newly-born child without having father.)
13. Nếu không muốn nói là... if not ... / not to say...
Eg: the mission is too difficult, if not/ not to say impossible to finish.
14. Chứ đừng nói chi ... much less... / let alone ...
Eg: I dont like the way he acted out, let alone / much less she does.
Eg 2: there is not enough room for us, le alone 6 cats and a dog.
15. ...quá đủ ...... more than enough...
Eg: I 've given you more than enough time to make up your mind!. What's your dicision now ?
16. ... quay ngược thời gian... / trở lại quá khứ,...
+ go back in time, / turn back time
+ turn the clock back to ...
eg: If I could go back in time by one day, I should have been fixed all that mess to keep him stay.
17. ... đúng nghĩa, với đầy đủ ý nghĩa.... in the true sense of the word
eg: he is an amateur, in the true sense of the word.
18... ngày cách ngày, cách khoảng,... :
+ every other day
+ every other Sunday/ Monday/ weekend
eg: I visit my parents every other weekend.
19... Đến hồi kết thúc... come to an end
As the project comes to an end, many workers now have to face an uncertain future.
20... ngày càng tệ hơn ... to get worse and worse
(there are several expressions to show this. Please help to add more.)
21... day đi day lai.. (một vấn đề nào đó dwell on ...
eg: why does he keep dwelling on my mistake ? They all happened. I am trying to correct my mess.