Học Tiếng Anh 99-Giỏi Tiếng Anh 99%

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Học Tiếng Anh 99-Giỏi Tiếng Anh 99%

WelCome To Học Tiếng Anh 99-Học Tiếng Anh Online-Tiếng Anh trẻ em-Tiếng Anh quốc tế-Tiếng Anh phổ thông...

Tìm Kiếm Trên 10,000+ Tài Liệu

41 Điểm Ngữ Pháp Căn Bản

học tiếng anh trực tuyến-học tiếng anh giao tiếp-tieng anh online mien phi-phương pháp học tiếng anh-học tiếng anh miễn phí-học tiếng anh cơ bản-học tiếng anh online-tài liệu học tiếng anh Unit01. Từ loại
Unit02. Nouns and Ariticles (Danh từ,mạo từ)
Unit03. Verbs and sentences (Động từ và câu)
Unit04. Pronouns ( Đại từ)
Unit05. Simple present(Thì hiện tại đơn)
Unit06. Adjectives (Tính từ)
Unit07. Numbers (Số)
Unit08. Possessive Case ( Sở hữu cách)
Unit09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)
Unit10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)
Unit11. There is, there are, how many, how much, to have
Unit12. Infinitive (Dạng nguyên thể)
Unit13. Object (Túc từ)
Unit14. Adverbs (Trạng từ)
Unit15. Can, May, Be able to
Unit16. Present continuous(Hiện tại tiếp diễn)

Unit17. Questions (Câu hỏi)
Unit18. Imperative mood (Mệnh lệnh cách)
Unit19. Future Tense (Thì tương lai)
Unit20. Date and time (Ngày tháng và thời gian)
Unit21. Past simple (Thì quá khứ đơn)
Unit22. My own (Của riêng tôi)
Unit23. Prepositions (Giới từ)
Unit24. So sánh của tính từ và trạng từ
Unit25. Perfect Tenses (Thì hoàn thành)
Unit26. Question tags (Câu hỏi đuôi)
Unit27. Passive Voice ( Thể bị động)
Unit28. Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ)
Unit29. -ing and -ed + Clauses
Unit30. Gerunds (Danh động từ)
Unit31. Continuous Tenses (Thể tiếp diễn)
Unit32. Reported Speech (Câu tường thuật)
Unit33. Also, too
Unit34. Nouns (Danh từ)
Unit35. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)
Unit36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ )
Unit37. Indefinite and demonstrative pronouns
Unit38. Subjunctive mood (Thể bàng cách)
Unit39. Auxiliary Verbs (Trợ động từ)
Unit40. Model Verbs (Động từ khuyết thiếu)
Unit41. Prefixes and Suffixes (Tiền tố và hậu tố)

Thử Thách: Đọc hiểu Web tiếng Anh của bạn ?%

50 Điểm Ngữ Pháp Thông Dụng

học tiếng anh trực tuyến-học tiếng anh giao tiếp-tieng anh online mien phi-phương pháp học tiếng anh-học tiếng anh miễn phí-học tiếng anh cơ bản-học tiếng anh online-tài liệu học tiếng anh Unit 1. Present continuous
Unit 2: Present simple
Unit 3. Present continuous,present simple (1)
Unit 4. Present continuous, present simple (2)
Unit 5. Past simple
Unit 6. Past continuous
Unit 7. Present perfect (1)
Unit 8. Present perfect (2)
Unit 9. Present perfect continuous
Unit 10. Present perfect continuous and simple
Unit 11. How long have you been ?
Unit 12 When? How long? For and Since
Unit 13. Present perfect and past (1)
Unit 14. Present perfect and past (2)
Unit 15. Past perfect
Unit 16. Past Perfect continous
Unit 17. Have and have got
Unit 18. Use to (do)
Unit 19. Present tenses for the future
Unit 20. I am going to do
Unit 21. Will/shall (1)
Unit 22. Will/shall (2)
Unit 23. I will and I am going to do
Unit 24. Will be doing and will have done
Unit 25.When I have done. When and If

Unit 26. Can, could and be able to
Unit 27. Could do and could have done
Unit 28. Must and can’t
Unit 29. May and might (1)
Unit 30. May and might (2)
Unit 31. Must and have to
Unit 32. Must, musn’t, needn’t
Unit 33. Should (1)
Unit 34. Should (2)
Unit 35. Had better. It’s time …
Unit 36. Can/Could/Would you …?
Unit 37. If I do … and If I did…
Unit 38. If I knew… I wish I new
Unit 39. If I had known… I wish I had known
Unit 40. Would. I wish … would
Unit 41. Passive (1)
Unit 42. Passive (2)
Unit 43. Passive (3)
Unit 44.He is said ..(be) supposed to
Unit 45. Have something done
Unit 46. Report Speech (1)
Unit 47. Reported Speech (2)
Unit 48. Question (1)
Unit 49. Question (2)
Unit 50. Auxiliary Verbs

Top posters

viethack911 (1150)
Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_leftNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles BarNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_right 
Lonely_star (1092)
Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_leftNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles BarNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_right 
dangthaison (956)
Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_leftNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles BarNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_right 
admin (767)
Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_leftNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles BarNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_right 
Son Iglesias (577)
Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_leftNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles BarNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_right 
bach hai duong (548)
Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_leftNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles BarNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_right 
tdat00 (484)
Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_leftNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles BarNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_right 
dunguyen_th2 (439)
Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_leftNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles BarNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_right 
gacon (408)
Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_leftNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles BarNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_right 
bebomb0708 (392)
Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_leftNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles BarNgữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Bar_right 

Latest topics

» Ngày: 23-12
by admin Fri Nov 30, 2012 11:53 am

» CÁC BỐ, CÁC MẸ GIÚP MÌNH VỚI
by gatrantruong01 Thu Nov 15, 2012 12:22 am

» lớp 6 Đề cương ôn tập lớp 6
by admin Wed Nov 07, 2012 6:13 pm

» 3 ứng dụng học tiếng Anh cực hay trên "dế yêu"
by admin Sat Nov 03, 2012 10:30 am

» Từ vụng cơ bản tiếng anh, 3000 từ vựng nhà xuất bản giáo dục
by admin Sat Nov 03, 2012 10:22 am

» Những cụm từ thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp
by admin Sat Nov 03, 2012 9:15 am

» Giao tiếp Choosing a movie- chọn 1 bộ hphim
by admin Wed Oct 31, 2012 4:45 pm

» Giao tiếp căn bản At the restaurant-tại khách sạn
by admin Wed Oct 31, 2012 4:42 pm

» Giao tiếp What a coincidence=trùng hợp làm sao
by admin Wed Oct 31, 2012 4:40 pm

» Học tiếng anh giao tiếp Making a date -Đặt cuộc hẹn
by admin Wed Oct 31, 2012 4:38 pm

Forum Statitics


    Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles

    avatar
    idontwant2010
    thành viên cấp 2
    thành viên cấp 2


    Tổng số bài gửi : 123
    Điểm bài viết : 338
    Registration date : 01/06/2011

    Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles Empty Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles

    Bài gửi by idontwant2010 Thu Jun 09, 2011 10:10 pm

    Bài Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles
    Danh từ (Nouns)
    Ngữ Pháp Căn Bản : Danh từ và mạo từ - Nouns and Ariticles 216
    1. Học Bổng Tiếng Anh
    2. Công Ty Tư Vấn Du Học Uy Tín
    3. Giáo trình Tiếng Anh
    4. Từ Vựng tiếng Anh
    5.Ngữ pháp tiếng Anh
    6. Tiếng Anh Phổ Thông
    7.Tiếng Anh Trẻ em
    8.Tiếng Anh kinh tế
    9.Tiếng Anh Thương mại
    ***Luyện Thi TOEIC
    ****Luyện Thi TOEFL
    *****Luyện Thi IELTS
    Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm được các từ loại của nó và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ.

    I. Định nghĩa và phân loại
    Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.
    Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
    Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:
    Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:
    Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…
    Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như:
    Peter, Jack, England…
    Danh từ trừu tượng (abstract nouns):
    happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…
    II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns)
    Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
    Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…

    Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
    Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…

    Số nhiều của danh từ
    Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều
    I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều
    1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.
    Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs
    2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.
    Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes
    Ngoại lệ:
    a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
    Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
    b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
    Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos
    3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES.
    Ví dụ: lady - ladies ; story - stories
    4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.
    Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives
    Ngoại lệ:
    a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:
    roofs : mái nhà gulfs : vịnh
    cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm
    proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh
    turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt
    dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ
    beliefs : niềm tin
    b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
    scarfs, scarves : khăn quàng
    wharfs, wharves : cầu tàu gỗ
    staffs, staves : cán bộ
    hoofs, hooves : móng guốc
    II. Cách phát âm S tận cùng
    S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:
    1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.
    Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.
    2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.
    Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
    3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.
    Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.
    III. Các trường hợp đặc biệt
    1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:
    man - men : đàn ông
    woman - women : phụ nữ
    child - children : trẻ con
    tooth - teeth : cái răng
    foot - feet : bàn chân
    mouse - mice : chuột nhắt
    goose - geese : con ngỗng
    louse - lice : con rận
    2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:
    deer : con nai
    sheep : con cừu
    swine : con heo
    Mạo từ (Article)
    Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ có ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đó gọi là mạo từ (Article).
    Tiếng Anh có các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/
    Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.
    Ví dụ: the hat (cái nón), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé)…
    The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) không đọc là /hau/ mà là /auə/).
    Ví dụ: the hat /hæt/ nhưng the end /Ti end/
    the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/
    A gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ:
    a hat (một cái nón) nhưng an event (một sự kiện)
    a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ)

    a unit không phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/).
    Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh.
    a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây:
    1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ.

    I have a sister and two brothers.
    (Tôi có một người chị và hai người anh)
    2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường.
    He works forty-four hours a week.
    (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần)
    3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu).
    There are a dozen eggs in the fridge.
    (Có một chục trứng trong tủ lạnh)
    4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tôn giáo, giai cấp v…v..
    George is an engineer.
    (George là một kỹ sư)
    The King made him a Lord.
    (Nhà Vua phong cho ông ta làm Huân tước)
    5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường.
    A Mr. Johnson called to see you when you were out.
    (Một Ô. Johnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)
    6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ.
    They were much of a size.
    (Chúng cùng cở)
    Birds of a feather flock together.
    (Chim cùng loại lông hợp đàn với nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)
    7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa không quen thuộc lắm.
    He was born in Lowton, a small town in Lancashire.
    (Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)
    8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được.
    What a boy!
    (Một chàng trai tuyệt làm sao!)
    9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự):
    It’s a pity that… : Thật tiếc rằng…
    to keep it a secret : giữ bí mật
    as a rule : như một nguyên tắc
    to be in a hurry : vội vã
    to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh
    all of a sudden : bất thình lình
    to take an interest in : lấy làm hứng thú trong
    to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch
    to have a headache : nhức đầu
    to have an opportunity to : có cơ hội
    at a discount : giảm giá
    on an average : tính trung bình
    a short time ago : cách đây ít lâu
    10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a.
    I have had such a busy day.
    II. Không sử dụng Mạo từ bất định
    Mạo từ bất định không được sử dụng trong các trường hợp sau:
    1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó.
    They made him King.
    (Họ lập ông ta làm vua)
    As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak.
    (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tôi mời Ô.Brown đến nói chuyện)
    2. Trước những danh từ không đếm được (uncountable nouns) nói chung.
    He has bread and butter for breakfast.
    (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ)
    She bought beef and ham.
    (Cô ấy mua thit bò và thịt heo)
    3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung.
    They often have lunch at 1 o’clock.
    (Họ thường ăn trưa lúc một giờ)
    Dinner will be served at 5 o’clock.
    (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ)
    4. Trước các danh từ chỉ một nơi công cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy.
    He does to school in the morning.
    (Anh ta đi học vào buổi sáng)
    They go to market every day.
    (Họ đi chợ mỗi ngày)
    5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa.
    Sunday is a holiday.
    (Chủ nhật là một ngày lễ)
    They often go there in summer.
    (Họ thường đến đó vào mùa hè)
    6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành.
    He used to be a teacher till he turned writer.
    (Ông ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn)
    The được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh.
    Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như không đếm được.
    The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
    1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.

    The sun rises in the east.
    2. Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến”
    Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life.
    3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.
    The United States; The Netherlands
    4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.
    The Sahara (desert); The Crimea (peninsula)
    5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.
    The Thames; The Atlantic; The Bahamas
    6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.
    The horse is being replaced by the tractor.
    7. Trước một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.
    the planet Mars; the play ‘King LearÚ
    8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự.
    Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second)
    9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative)
    This is the youngest student in my class.
    The harder you work, the more you will be paid.
    10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.
    the road to London; the battle of Trafalgar
    11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
    The man who helped you yesterday is not here.
    12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).
    The rich should help the poor.
    II. Không dùng mạo từ xác định “The”
    The không được dùng trong các trường hợp sau đây:
    1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát.
    Life is very hard for some people (not: The life)
    2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát.
    Butter is made from cream (not: The butter)
    3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát.
    Dinner is served at 6:00 (not: The dinner)
    4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát.
    Books are my best friends. (not: The books)
    5. Trước hầu hết các danh từ riêng.
    He lived in London (not: The London)
    6. Trước các từ Lake, Cape, Mount.
    Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest
    7. Trước các tước hiệu có danh từ riêng theo sau.
    King George, Professor Russell
    8. Trước các danh từ chỉ ngôn ngữ.
    Russian is more difficult than English. (not: The Russian)
    9. Trước tên các mùa và các ngày lễ.
    Winter came late that year (not: The winter)
    10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy.
    He goes to school in the morning (not: the school)
    Nhưng: He goes to the school to meet his old teacher.

      Hôm nay: Fri Nov 01, 2024 10:39 am